Bảng báo giá gỗ tự nhiên mới nhất 2022 [Update 1h]

Bảng báo giá gỗ tự nhiên mới nhất 2022 [Update 1h]

Những sản phẩm từ gỗ tự nhiên luôn được ưa chuộng bởi vẻ đẹp và độc đáo mà chúng mang lại. Gỗ tự nhiên là gì? Gỗ tự nhiên có những đặc điểm gì? Giá gỗ tự nhiên là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này!

Gỗ tự nhiên là gì?

Gỗ tự nhiên là gỗ được lấy từ rừng hoặc cây tự trồng, được sử dụng để làm đồ nội thất, đồ gia dụng mà không qua quá trình biến đổi thành loại vật liệu khác. Vẻ đẹp của gỗ tự nhiên đến từ sự độc đáo của vân gỗ và mỗi loại gỗ lại có màu sắc khác nhau. Chính vì chất lượng tốt và mẫu mã đẹp, sản phẩm từ gỗ tự nhiên có giá thành cao hơn gỗ công nghiệp.

Bạn Đang Xem: Bảng báo giá gỗ tự nhiên mới nhất 2022 [Update 1h]

Gỗ được khai thác từ cây mọc tự nhiên trong rừng!
Gỗ được khai thác từ cây mọc tự nhiên trong rừng!

Đặc điểm của gỗ tự nhiên

Để hiểu rõ hơn về gỗ tự nhiên, hãy cùng tìm hiểu những đặc điểm của nó.

Ưu điểm gỗ tự nhiên

  • Sản phẩm từ gỗ tự nhiên mang đẹp thu hút, cứng cáp và chắc chắn.
  • Gỗ tự nhiên đa dạng về hình thù, kích thước, màu sắc và được chế tác độc đáo hơn gỗ công nghiệp.
  • Sản phẩm có độ bền rất cao, không bị ăn mòn hay hỏng trong môi trường ẩm ướt.
  • Gỗ tự nhiên rất dẻo dai và liên kết chắc chắn, dễ chế tác theo ý muốn.
  • Sản phẩm từ gỗ tự nhiên không thấm nước, không bị giãn nở, cong vênh hay biến dạng khi tiếp xúc trực tiếp với nước nhưng cần được tẩm sấy, chế tác và bảo quản kỹ lưỡng.

Nhược điểm gỗ tự nhiên

  • Vì chất lượng cao, gỗ tự nhiên có giá khá cao.
  • Sản phẩm từ gỗ tự nhiên đa phần được làm thủ công, không sản xuất hàng loạt như gỗ công nghiệp.
  • Nếu gỗ không được tẩm sấy kỹ lưỡng và chế tác đúng kỹ thuật, sau một thời gian sử dụng có thể bị cong vênh, nứt nẻ.

Bảng giá gỗ tự nhiên hiện nay

Dưới đây là bảng giá các loại gỗ tự nhiên thông dụng và theo nhóm:

1. Giá các loại gỗ tự nhiên thông dụng

STT Loại gỗ Kích thước Đơn giá (đồng/m3)
1 Gỗ hương tròn Châu Phi Hoành 193 – 338 cm 18.000.000 – 21.000.000
2 Gỗ lim Châu Phi Hoành 250 – 325 cm 15.000.000 – 19.000.000
3 Gỗ lim hộp Tali Đường kính 40 – 80 cm 13.000.000 – 23.000.000
4 Gỗ trắc lai Đường kính 50 – 75 cm 9.000.000 – 16.000.000
5 Gỗ căm xe hộp Campuchia Dài 250 – 600 cm 15.000.000 – 20.000.000
6 Gỗ hộp Nam Phi Mặt 30 – 65 cm 15.000.000 – 36.000.000
7 Gỗ Căm xe hộp Châu Phi Mặt 30 – 80 cm 10.000.000 – 16.000.000
8 Gỗ Nam Phi xẻ sạch Mặt 14 – 40 cm 27.000.000 – 37.000.000
9 Gỗ Hương chua Mặt 25 – 60 cm 19.000.000 – 46.000.000 / tấn
10 Gỗ hương vân Nam Phi Mặt 25 – 40 cm 28.000.000 – 38.000.000 / tấn
11 Gỗ đỏ Lào mặt bàn Mặt 60 – 85 cm 28.000.000 – 68.000.000 / tấn

2. Bảng giá gỗ tự nhiên theo nhóm (Đơn vị tính: đồng/m3)

Nhóm I – Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

STT Nhóm I Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m
1 Gỗ lim 12.000.000
2 Gỗ hương 16.000.000
3 Gỗ cẩm liên 3.800.000
4 Gỗ Pơ mu 48.000.000
5 Gỗ trắc 80.000.000
6 Gỗ muồng đen 3.000.000
7 Gỗ cẩm lai, cẩm thị 45.000.000
8 Gỗ cà te 38.000.000
9 Gỗ trai 5.000.000
10 Gỗ táo, sến 3.500.000
11 Gỗ mật 15.000.000
12 Gỗ mun 30.000.000
13 Gỗ gõ 6.600.000
14 Gỗ lát 11.500.000
15 Gỗ dạ hương 7.200.000
16 Gỗ sơn huyết 4.500.000

Nhóm II – Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

STT Nhóm II Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m
1 Gỗ căm xe 6.000.000
2 Gỗ sao 5.600.000
3 Gỗ kiền kiền 4.400.000
4 Gỗ khác 3.500.000

Nhóm III – Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

STT Nhóm III Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m
1 Gỗ bằng lăng 4.400.000
2 Gỗ vên vên 3.000.000
3 Gỗ dầu gió 5.000.000
4 Gỗ cà chít, chò chỉ 4.000.000
5 Gỗ khác 2.500.000

Nhóm IV – Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

STT Nhóm IV Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m
1 Gỗ sến bo bo 2.800.000
2 Gỗ thông 2.200.000
3 Gỗ dầu, bạch tùng 3.100.000
4 Gỗ khác 1.800.000

Nhóm V – Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

STT Nhóm V Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m
1 Gỗ dầu đỏ, dầu nước 3.100.000
2 Gỗ dầu đồng 2.500.000
3 Gỗ khác 2.000.000

Nhóm VI – Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

STT Nhóm VI Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m
1 Gỗ trám hồng, xoan đào 2.200.000
2 Gỗ khác 1.800.000

Nhóm VII – Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

STT Nhóm VII Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m
1 Gỗ gáo vàng, trám vàng 2.200.000
2 Gỗ khác 1.500.000

Nhóm VIII – Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)

STT Nhóm VIII Gỗ tròn (đường kính > 30 cm, dài > 1 m)
Gỗ xẻ các quy cách dài > 3 m
1 Các loại gỗ tự nhiên nhóm VIII 1.200.000

Bảng giá gỗ tự nhiên nhập khẩu (Đơn vị tính: m3)

STT Loại gỗ Đơn giá
1 Gỗ Sồi trắng (White oak) 6.070.000 ~ 250 EURO
2 Gỗ thông New Zealand pine (松樹) 3.702.000 đồng ~ 165$
3 Gỗ thông Chile pine 3.702.000 đồng ~ 165$
4 Gỗ thông Brazil pine 3.702.000 đồng ~ 165$
5 Gỗ anh đào (Cherry) (櫻桃) 4.260.000 đồng ~ 190$
6 Gỗ thông trắng (White Pine) 4.260.000 đồng ~ 190$
7 Gỗ thông Mỹ 4.260.000 đồng ~ 190$
8 Gỗ alder (trăn) (榿木) 4.260.000 đồng ~ 190$
9 Gỗ poplar (Dương) (白楊) 4.260.000 đồng ~ 190$
10 Gỗ doussi (gõ đỏ) 14.260.000 đồng ~ 635$
11 Gỗ mahogany (Dái ngựa) (桃花心木) 4.260.000 đồng ~ 190$
12 Gỗ teak (Giá tỵ) (柚木) 4.260.000 đồng ~ 190$
13 Gỗ thích cứng (Hard Maple) (硬楓木) 4.260.000 đồng ~ 190$
14 Gỗ xoan đào (Sapele) (沙比利) 7.500.000 đồng
15 Gỗ căm xe (Pyinkado) Căm xe tròn 8.500.000 đồng
16 Căm xe hộp 12.500.000 /m3 12.500.000 đồng
17 Gỗ beech (Dẻ gai) 4.260.000 đồng ~ 190$
18 Gỗ sồi đỏ (Red oak) 6.070.000 đồng ~ 250 EURO
19 Gỗ óc chó (Walnut) (核桃) 7.060.000 đồng ~ 315$
20 Gỗ tần bì (Ash) (白蠟木) 7.060.000 đồng ~ 315$
21 Gỗ thông Thụy điển (Sweden Pine) 4.260.000 đồng ~ 190
22 Gỗ thông Phần lan (Finland Pine) 4.260.000 đồng ~ 190$

Cách tính thể tích gỗ tự nhiên để tính giá gỗ

Dưới đây là các công thức tính khối gỗ cho từng loại gỗ có hình dạng khác nhau:

1. Đối với khối gỗ tròn

Loại gỗ tròn tự nhiên!
Loại gỗ tròn tự nhiên!

  • Công thức: V (m3) = L x S
  • Trong đó:
    • L : chiều dài khối gỗ tròn (đơn vị m)
    • S : diện tích mặt cắt ( đơn vị m2)
    • Với chỉ số S=D x 3,14 và trong đó ta biết D là đường kính của mặt cắt khối gỗ tròn đó.
  • Trong trường hợp đầu của hai khúc gỗ chênh lệch nhau:
    • Công thức: S = (S1+S2) / 2
    • Trong đó, S1 và S2 được biết là tiết diện của hai đầu khúc gỗ tròn
    • Tính bằng đường kính của cả mặt cắt gỗ trong đem nhân với 3,14.

2. Đối với gỗ ván

  • Công thức: V = H x a x b
  • Trong đó:
    • H là chiều dài của khối gỗ ván
    • a là chiều rộng các mặt cắt của ván
    • b là chiều dài cả khối gỗ

3. Đối với gỗ vuông

  • Công thức: V = H x a x a
  • Trong đó
    • H là chiều dài của khối gỗ (đơn vị m)
    • a là cạnh khối gỗ (đơn vị m)

4. Đối với gỗ chữ nhật tự nhiên

  • Công thức: V = H x a x b
  • Trong đó:
    • H là chiều dài khối gỗ chữ nhật (đơn vị m)
    • a là chiều rộng mặt cắt ( đơn vị m)
    • b là chiều dài mặt cắt (đơn vị m)

5. Đối với gỗ xẻ

  • Công thức: V (m3) = I x b x h
  • Trong đó:
    • V là thể tích ( đơn vị m3)
    • I là độ dài ván (đơn vị m)
    • b là độ rộng ván (đơn vị m)
    • h là độ dày ván (đơn vị m)

Mẫu sàn gỗ được làm từ gỗ tự nhiên được ưa chuộng nhất

Xem Thêm : Gầm cầu thang sẽ đẹp như mơ nếu biết 7 mẹo bài trí khéo léo sau

Những tấm ván sàn được làm từ 100% gỗ tự nhiên, sau khi gia công được xẻ thành những tấm ván dài với nhiều kích thước và độ dày khác nhau. Sản phẩm có thể được kết cấu dưới dạng gỗ đặc hoặc gỗ nguyên tấm tùy theo giá thành và nhu cầu của người sử dụng.

Điểm chung của dòng sản phẩm này là tính thẩm mỹ sắc nét, tinh xảo, mang đến sự đẳng cấp nhất định cho người sở hữu khi sử dụng. Các loại sàn gỗ tự nhiên cũng rất cứng cáp để đảm bảo tuổi thọ lâu dài cho công trình.

  1. Sàn gỗ hương đỏ Nam Phi

Mẫu sàn gỗ tự nhiên đỏ Nam Phi
Sàn gỗ tự nhiên đỏ Nam Phi

Sàn gỗ hương đỏ Nam Phi là loại ván sàn gỗ tự nhiên rất được ưa chuộng trên thị trường. Sàn gỗ hương đỏ Nam Phi có chất lượng tốt, chất gỗ mịn, ván sàn cứng cáp, chắc chắn, chịu được va đập mạnh. Màu gỗ đỏ tươi rất đẹp. Một điểm cộng lớn nữa là giá sàn gỗ hương đỏ nam phi rẻ hơn các loại sàn gỗ hương khác khá nhiều.

  1. Sàn gỗ căm xe lào

Sàn gỗ tự nhiên căm xe Lào
Sàn gỗ tự nhiên căm xe Lào

Sàn gỗ căm xe là một loại sàn gỗ tự nhiên được lấy từ cây căm xe (hay còn gọi là cây cẩm xe). Đây là loại thân gỗ cao lớn thuộc gỗ nhóm gỗ nặng, cứng, độ bền cao và tỷ trọng lớn. Loại cây này được đánh giá rất cao về giá trị sử dụng.

  1. Sàn gỗ Sồi Trắng Mỹ

Mẫu sàn gỗ tự nhiên sồi trắng Mỹ
Mẫu sàn gỗ tự nhiên sồi trắng Mỹ

Ván gỗ Sồi thuộc dòng sàn gỗ tự nhiên được sản xuất từ gỗ sồi có nguồn gốc xuất xứ từ Bắc Mỹ nhập khẩu về Việt Nam. Sàn gỗ tự nhiên Sồi Trắng được sản xuất theo công nghệ hiện đại tiên tiến nên mang phong cách Châu Âu phù hợp với nhiều không gian nội thất gia đình.

  1. Sàn gỗ thông

Sàn gỗ thông
Sàn gỗ thông

Xem Thêm : Cách trang trí phòng khách ngày Tết đẹp, thu hút tài lộc

Giá sàn gỗ thông khá rẻ so với các loại sàn gỗ tự nhiên khác nên phù hợp với khả năng tài chính của nhiều người Việt. Sàn gỗ thông mang vẻ đẹp mộc mạc, tự nhiên và vô cùng tinh tế với màu sắc nhẹ nhàng, vân gỗ có nhiều mắt nhỏ. Đây là loại gỗ không bị phai màu theo thời gian. Nhưng với đặc tính của gỗ mềm nên sàn gỗ thông thường thường bị móp và dễ trầy xước.

  1. Sàn gỗ Giáng Hương

Sàn gỗ Giáng Hương
Sàn gỗ Giáng Hương

Sàn gỗ Giáng Hương được đánh giá là một trong những dòng sàn gỗ cao cấp của ván sàn tự nhiên. Được sản xuất từ nguồn gỗ quý hiếm nên ván sàn sở hữu cốt gỗ chắc chắn, đáp ứng tiêu chí người sử dụng.

  1. Sàn gỗ bạch đàn

Sàn gỗ tự nhiên bạch đàn
Sàn gỗ tự nhiên bạch đàn

Sàn gỗ bạch đàn có giá rẻ, có khả năng chống lại tác động của độ ẩm với hàm lượng dầu trong gỗ cao và độ bền cao. Tuy nhiên, gỗ bạch đàn không chịu được thời tiết lạnh nên dễ bị nứt nẻ và một số người bị dị ứng với gỗ bạch đàn.

  1. Sàn gỗ Chiu Liu

![Sàn gỗ tự nhiên Chiu Liu](https://hoanghahome.com/wp-content/uploads/2024/04/san-go-chiu

Nguồn: https://hoanghahome.com
Danh mục: Tin tức